Tôn Lạnh là loại vật liệu có cấu tạo 1 lớp lõi thép được phủ lên một lớp mạ hợp kim nhôm kẽm (AlZn).
Tôn Lạnh Màu là tôn lạnh phủ sơn một lớp màu mang tính thẩm mỹ và tăng độ bền cho tôn.
1. Cấu tạo của tôn lạnh, tôn lạnh màu:
Tôn nền sẽ quyết định độ cứng hay mỏng của tấm tôn.
Tôn cứng: tôn 5 sóng, 9 sóng, sóng vuông....
Tôn mềm: Tôn sóng ngói, tôn klip lock
Độ dày của lớp mạ hợp kim nhôm kẽm sẽ quyết định thời gian và quá trình oxi hóa của tôn, sẽ quyết định độ bền của tôn.
Nếu hợp kim nhôm kẽm càng dày thì môi trường sẽ khó tác động vào lớp tôn nền, độ ăn mòn càng lâu đến lớp tôn nền thì độ bền của tôn sẽ cao hơn.
Tỷ lệ mạ hợp kim nhôm kẽm gồm có AL: 55%, Zn: 43,5%, Si: 1,5%.
Trên tấm tôn ta thường thấy những thông số : AZ50 = 50 g/m2 , AZ100 = 100g/m2, AZ = 150g/m2 nghĩa là tỉ lệ mạ 50g, 100g, 150g nhôm kẽm lên bề mặt của tôn nền.
- PE: hệ sơn thông thường, sử dụng cho sản phẩm ít bị tác động của môi trường.
- SPE: hệ sơn tầm trung, dùng cho sản phẩm chịu tác động trung bình của môi trường.
- PVDF: Hệ sơn cao cấp, dùng cho những công trình bị tác động mạnh từ môi trường như: nhà xưởng (có axít, hóa chất ...), những ngôi nhà hoặc công trình gần biển....
2. Kích thước của tôn mạ màu lợp mái:
Trên thị trường hiện nay, để phục vụ cho nhiều công trình xây dựng tôn lợp mái có rất nhiều loại đi kèm kích thước đa dạng được sản xuất . Thông thường, kích thước tấm tôn lợp mái sẽ dao động trong khoảng 900 – 1070mm thành phẩm và khổ hữu dụng sẽ dao động trong khoảng 850 – 1000mm.
Tôn mạ màu hiện nay có rất nhiều loại phù hợp cho nhiều ngôi nhà có kích thước khác nhau, chẳng hạn như tôn 5 sóng vuông, tôn 6 sóng vuông, tôn 7 sóng vuông hay tôn 9 sóng vuông.
Những thông số kỹ thuật cụ thể của từng loại tôn.
– Chiều rộng khổ tôn: 1070mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 250mm.
– Chiều cao sóng tôn: 32mm.
– Chiều rộng khổ tôn: 1065mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 200mm.
– Chiều cao sóng tôn: 24mm.
– Chiều rộng khổ tôn: 1000mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 166mm.
– Chiều cao sóng tôn: 25mm.
– Chiều rộng khổ tôn: 1000mm.
– Khoảng cách giữa các bước sóng: 125mm.
– Chiều cao sóng tôn: 21mm.
3. Bảng màu tôn lạnh cán sóng và ý nghĩa của màu sắc tôn sử dụng:
8 màu sắc của tôn cán sóng đang hot nhất trên thị trường hiện nay chính là đỏ kim cương, xanh đen kim cương (dòng cao cấp), đỏ đậm, xanh rêu, xanh ngọc, xanh dương, ghi xám, trắng sữa. Mỗi màu sắc lại mang một nét độc đáo và có những ý nghĩa riêng biệt:
4. Ưu điểm của tôn lạnh màu:
trong tôn bị tiêu biến khá nhanh, giúp làm mát ngôi nhà hay công trình nhanh hơn loại vật liệu khác.
Nếu bạn đang băn khoăn tìm hiểu các loại tôn để lợp mái nhà làm sao cho an toàn và hiệu quả với chi phí thích hợp cùng đội thi công chuyên nghiệp thì hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất nhé.
Tel: 0976932983
https://cokhixaydunggiabao.com/