429/5 Tô Ngọc Vân KP.5 P.Thạnh Xuân Q.12
manhquyet8@gmail.com

Tôn Lạnh - Tôn Lạnh Màu

Ngày tạo:
15-10-2020 - 04:05 PM
Lượt xem:
2226

Chat Zalo

Chat Messenger

Giá:
Liên hệ
Mô tả:

Tôn Lạnh là loại vật liệu có cấu tạo 1 lớp lõi thép được phủ lên một lớp mạ hợp kim nhôm kẽm (AlZn).

Tôn Lạnh Màu là tôn lạnh phủ sơn một lớp màu mang tính thẩm mỹ và tăng độ bền cho tôn.

Đặt điểm nổi bật

  1. Cấu tạo của tôn lạnh, tôn lạnh màu:

  • Tôn nền là lõi thép mạ lên lớp hợp kim nhôm kẽm, sau đó là lớp sơn lót và cuối cùng là lớp sơn màu (cho tôn lạnh màu).

Tôn nền sẽ quyết định độ cứng hay mỏng của tấm tôn.

Tôn cứng: tôn 5 sóng, 9 sóng, sóng vuông....

Tôn mềm: Tôn sóng ngói, tôn klip lock

  • Mạ sơn lót hay sơn màu theo thẩm mỹ và nhu cầu của người sử dụng.

Độ dày của lớp mạ hợp kim nhôm kẽm sẽ quyết định thời gian và quá trình oxi hóa của tôn, sẽ quyết định độ bền của tôn.

Nếu hợp kim nhôm kẽm càng dày thì môi trường sẽ khó tác động vào lớp tôn nền, độ ăn mòn càng lâu đến lớp tôn nền thì độ bền của tôn sẽ cao hơn. 

Tỷ lệ mạ hợp kim nhôm kẽm gồm có  AL: 55%, Zn: 43,5%, Si: 1,5%.

Trên tấm tôn ta thường thấy những thông số :  AZ50 = 50 g/m2 , AZ100 = 100g/m2, AZ = 150g/m2  nghĩa là tỉ lệ mạ 50g, 100g, 150g  nhôm kẽm lên bề mặt của tôn nền.

  • Hệ sơn: 

- PE: hệ sơn thông thường, sử dụng cho sản phẩm ít bị tác động của môi trường.

- SPE: hệ sơn tầm trung, dùng cho sản phẩm chịu tác động trung bình của môi trường.

- PVDF: Hệ sơn cao cấp, dùng cho những công trình bị tác động mạnh từ môi trường như: nhà xưởng (có axít, hóa chất ...), những ngôi nhà hoặc công trình gần biển....

 

tôn lạnh màu

 

2. Kích thước của tôn mạ màu lợp mái:

Trên thị trường hiện nay, để phục vụ cho nhiều công trình xây dựng tôn lợp mái có rất nhiều loại đi kèm kích thước đa dạng được sản xuất . Thông thường, kích thước tấm tôn lợp mái sẽ dao động trong khoảng 900 – 1070mm thành phẩm và khổ hữu dụng sẽ dao động trong khoảng 850 – 1000mm. 

Tôn mạ màu hiện nay có rất nhiều loại phù hợp cho nhiều ngôi nhà có kích thước khác nhau, chẳng hạn như tôn 5 sóng vuông, tôn 6 sóng vuông, tôn 7 sóng vuông hay tôn 9 sóng vuông.

Những thông số kỹ thuật cụ thể của từng loại tôn.

  • Kích thước tôn 5 sóng vuông mạ màu:

– Chiều rộng khổ tôn: 1070mm.

– Khoảng cách giữa các bước sóng: 250mm.

– Chiều cao sóng tôn: 32mm.

  • Kích thước tôn 6 sóng vuông mạ màu:

– Chiều rộng khổ tôn: 1065mm.

– Khoảng cách giữa các bước sóng: 200mm.

– Chiều cao sóng tôn: 24mm.

  • Kích thước tôn 7 sóng vuông mạ màu:

– Chiều rộng khổ tôn: 1000mm.

– Khoảng cách giữa các bước sóng: 166mm.

– Chiều cao sóng tôn: 25mm.

  • Kích thước tôn 9 sóng vuông mạ màu:

– Chiều rộng khổ tôn: 1000mm.

– Khoảng cách giữa các bước sóng: 125mm.

– Chiều cao sóng tôn: 21mm.

 

3. Bảng màu tôn lạnh cán sóng và ý nghĩa của màu sắc tôn sử dụng:

8 màu sắc của tôn cán sóng đang hot nhất trên thị trường hiện nay chính là đỏ kim cương, xanh đen kim cương (dòng cao cấp), đỏ đậm, xanh rêu, xanh ngọc, xanh dương, ghi xám, trắng sữa. Mỗi màu sắc lại mang một nét độc đáo và có những ý nghĩa riêng biệt:

  • Đỏ kim cương, đỏ đậm: đại diện cho tông màu nóng, hợp với những gia chủ mệnh Hỏa, màu đỏ của tôn sóng thể hiện cho dòng tiền sinh sôi, làm ăn phát đạt.

 

  • Xanh đen kim cương, xanh rêu, xanh ngọc: đại diện cho tông màu mộc giàu sức sống, sắc xanh của tôn đem lại sự hồi sinh tươi mới, thường được sử dụng cho những công trình như nhà vườn nghỉ dưỡng mang lại cảm giác đầy thư giãn.

 

  • Xanh dương: Là màu sắc hiện diện cho sự trường tồn, vĩnh cửu, màu xanh dương đem đến một không gian vô cùng thanh mát, màu sắc lịch lãm giúp giảm nhiệt khi đô thị nóng nực vào mùa hè.

 

  • Ghi xám: tông màu trầm đại diện cho sự quý phái cho công trình, màu ghi xám thường được lựa chọn cho những nhà ở để tạo nên cảm giác sang trọng so với những kiến trúc xung quanh.

 

  • Trắng sữa: đây là tông màu tạo nên sự bình an hợp với những gia chủ thích sự đơn giản, lịch thiệp.

 

4. Ưu điểm của tôn lạnh màu: 

  • Mái tôn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo sự liên kết cũng như độ bền của từng tấm tôn, quá trình thi công và vận chuyển dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian lắp đặt.

 

  • Đa dạng màu sắc, phong phú kiểu dáng, mẫu mã và nhiều thiết kế độc đáo, mái tôn giúp nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, mang đến vẻ đẹp riêng cho từng công trình.

 

  • Độ bền cao: tuổi thọ tôn trung bình từ 30-50 năm nếu được thi công lắp đặt mái tôn đúng cách, tương đương ngói – vật liệu lợp mái được cho là tốt nhất hiện nay.

 

  • Khả năng chống nóng hiệu quả: tôn có bề mặt sáng, tăng khả năng phản xạ ánh sáng tốt hơn hẳn các loại vật liệu tương tự như ngói, fibro xi măng. Điều này giúp bên trong ngôi nhà hay công trình luôn mát mẻ. Bên cạnh đó, do được làm từ chất liệu nhẹ và mỏng, vào ban đêm, lượng nhiệt giữ lạ

trong tôn bị tiêu biến khá nhanh, giúp làm mát ngôi nhà hay công trình nhanh hơn loại vật liệu khác.

 

  • Độ bền cao, khả năng chống ăn mòn cao: với lớp nhôm kẽm tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường trong các điều kiện khí hậu khác nhau. Mái nhà lợp tôn có độ bền cao hơn các vật liệu khác.

 

  • Giá cả hợp lý: hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với túi tiền của mọi người. Sử dụng tôn lợp mái tốn ít chi phí vật liệu đi kèm và chi phí bảo trì.

 

Nếu bạn đang băn khoăn tìm hiểu các loại tôn để lợp mái nhà làm sao cho an toàn và hiệu quả với chi phí thích hợp cùng đội thi công chuyên nghiệp thì hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất nhé.

Tel: 0976932983

https://cokhixaydunggiabao.com/

 

 

 

Sản phẩm khác
Zalo
favebook